Cần tính tóan lựa chọn dây dẫn cho hệ thống điện của một ngôi nhà 1 trệt 1 lầu, đi dây nguội tường, khỏang cách từ nhà đến lưới điện địa phương là 30m, tất cả trang bị điện sua dien nuoc trong nhà sử dụng điện 1pha 220V, và có công suất được nêu trong bảng sau.
Tầng trệt | Tầng lầu | ||||
Tên trang bị/ Công suất | Số lượng | Tổng công suất | Tên thiết bị/ Công suất | Số lượng | Tổng công suất |
Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W | 8 | 40 x 8 = 320W | Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W | 5 | 40 x5 = 200W |
Đèn trang hoàng/ 20W | 5 | 20 x 5 = 100W | Đèn trang hoàng/ 20W | 3 | 20 x 3 = 60W |
Quạt điện/ 100W | 4 | 100 x 4 = 400W | Quạt điện/ 100W | 3 | 100 x 3 = 300W |
Nồi cơm điện/ 600W | 1 | 600 x 1 = 600W | Máy điều hòa/ 1,5HP | 1 | 1,5 x 750 x 1 = 1125W |
Tivi/ 150W | 1 | 150 x 1 = 150W | Tivi/ 150W | 1 | 150 x 1 = 150W |
Đầu máy + ampli/ 150W | 150 x 1 = 150W | Bộ máy vi tính/ 500W | 1 | 500 x 1 = 500W | |
Lò nướng vi sóng/ 1000W | 1 | 1000 x 1 = 1000W | Máy sấy tóc/ 1000W | 1 | 1000 x 1 = 1000W |
Bàn ủi/ 1000W | 1 | 1000 x 1 = 1000W | - | - | - |
Máy điều hòa/ 1,5HP | 2 | 1,5 x 750 x 2 = 2250W | - | - | - |
Máy giặt 7kg/ 750W | 1 | 750 x 2 = 1500W | - | - | - |
Mô-tơ bơm nước/ 750W | 1 | 750 x 1 = 750W | - | - | - |
Bước 2: Tính tổng công suất trang bị tiêu thụ điện: Cộng hết thảy cả công suất của các trang bị của tầng trệt, tầng lầu và công suất tổng của cả nhà ta có số liệu sau.
Tổng công suất tầng trệt: 7.470W
Tổng công suất tầng lầu: 3.335W
Tổng công suất cả nhà: 10.805W
Bước 3: Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở
• Lựa chọn đọan dây ngoài trời
Đoạn dây ngoài trời là đọan dây dẫn điện vào nhà nên nó phải chịu được tổng công suất cả nhà là 10.805W. Tuy nhiên, hầu như không có thời điểm nào mà hết thảy cả các trang bị điện trong nhà họat động đồng thời cùng một lúc, cho nên người ta có thể giảm công suất tính tóan xuống còn khoảng 80% công suất tính tóan rồi thế hệ lựa chọn dây dẫn theo công suất đã được giảm. Khi giảm xuống 80% như vậy người ta có cách gọi khác là chọn ‘hệ số đồng thời’ (kđt) = 0,8. Trong ví dụ này hướng dẫn này cũng chọn kđt = 0,8 và công suất sau khi đã giảm là:
P = 10.805 x 0,8 = 8644W = 8,644kW
Đoạn dây ngoài trời thông thường được dùng là loại dây Duplex ruột đồng, cách điện PVC (Du-CV). Căn cứ vào công suất 8,644kW ta tra bảng để tầm cỡ (tiết diện ruột dẫn) dây thép cứng cho thích hợp. Tra bạn dạngg 1 (dây thép cứng Du-CV và Du-CX), chọn giá trí lớn hơn gần nhất ta thấy dây thép cứng tiết diện ruột dẫn 6mm2 có công suất chịu tải phù hợp. Chiều dài thi công lắp đặt của dây thép cứng có tiết diện ruột dẫn 6mm2 cho trong bạn dạngg 1 cũng thỏa mãn với chiều dài thi công lắp đặt mà đầu bài hưởng thụ là 30m, bởi vậy ta có thể chọn đoạn dây thép cứng ngoài trời là cáp Du-CV 2×6mm2 hoặc Du-CX 2×6mm2
• Lựa chọn đọan dây thép cứng điện kế
Đoạn cáp điện kế nối từ đọan dây ngoài trời vào đến nhà nên nó cũng phải có công suất chịu tải lớn hơn hoặc bằng 8,644kW. Tra bảng 2 ta thấy dây thép cứng ĐK-CVV tiết diện ruột dẫn 5mm2 hoặc dây thép cứng ĐK-CXV tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp. Đoạn dây thép cứng điện kế thường khá ngắn (< 10m) nên không cần vồ cập đến điện áp rơi theo chiều dài. Như vậy, người dùng có thể sử dụng ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2.
• Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây dẫn đến từng trang bị điện
Ngôi nhà có tầng trệt và 1 tầng lầu, hai tầng có công suất tiêu thụ khác nhau nhiều, do đó đặt giảm chi phí người dùng có thể phân làm 2 nhánh. Đường dây cho 2 nhánh này người dùng nên chọn loại dây đơn cứng (VC).
Nhánh 1 cho tầng trệt:
Tầng trệt có công suất tổng là 7.470W = 7,47kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các trang bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất đặt chọn dây dẫn là 7,47 x 0,8 = 5,976kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 4mm2 cho nhánh 1 (tầng trệt).
Nhánh 2 cho tầng lầu:
Tầng lầu có công suất tổng là 3.335W = 3,335kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các vũ trang không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất đặt chọn dây dẫn là 3,335 x 0,8 = 2,668kW. Tra phiên bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 2mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 2mm2 cho nhánh 2 (tầng lầu).
Dây cho từng thiết bị:
Theo lý thuyết thì mỗi trang bị có công suất khác nhau sẽ cần một cỡ dây khác nhau. Việc chọn từng cỡ dây riêng cho từng trang bị như vậy có ưu điểm là tiết kiệm được tiêu phí dây dẫn, nhưng lại rất phức tạp cho việc mua dây cũng như đi dây, sự phức tạp này nhiều khi cũng rất tốn kém. Vì vậy, khi trong nhà không có thiết bị nào có công suất lớn cá biệt thì người dùng có thể chọn một cỡ dây và dùng chung cho tất cả các trang bị.
Công suất dùng ở các ổ cắm thường không cố định, không biết trước chắc chắn, vì thỉnh thoảng có hai hay nhiều thiết bị dùng chung một ổ cắm, do đó, đặt bảm bảo, người dùng nên chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp so với cỡ dây dự định dùng chung cho toàn bộ cả các thiết bị.
Tùy theo cách lắp đặt, người dùng có thể chọn loại dây đơn cứng hoặc dây đôi mềm, ngôi nhà trong ví dụ này có yêu cầu đi dây nguội tường nên ta chọn dây đơn VC cho toàn bộ cả các trang bị. Nhìn vào bạn dạngg công suất ta thấy công suất của máy điều hòa nhiệt độ 1,5HP (1,125kW) là lớn nhất, tra phiên bảng 3 ta thấy cáp VC tiết diện ruột dẫn 0,75mm2 là ăn nhập, tuy nhiên cần chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp cho nên người dùng có thể chọn dây VC 1,0mm2 cho tuốt cả các trang bị và ổ cắm.
Tóm lại: Các loại dây sua dien, cỡ dây đã được tính toán lựa chọn cho ngôi nhà trên như sau:
- Đoạn dây ngoài trời: dây thép cứng Duplex Du-CV 2×6mm2 hoặc Duplex Du-CX 2×6mm2
- Đoạn cáp điện kế: dây thép cứng ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2
- Dây cho nhánh tầng trệt: dây VC 4mm2
- Dây cho nhánh tầng lầu: dây VC 2mm2
- Dây cho các trang bị điện và ổ cắm: dây VC 1,0mm2
Ghi chú: Người dùng có thể tuyển lựa lắp đặt các loại dây & dây thép cứng không chì với tiết diện ruột dẫn giống như đã chọn lọc ở trên.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét